Danh sách 62 bệnh hiểm nghèo được BHYT chi trả 100% chi phí điều trị từ 1/7
Từ ngày 1/7, người mắc 62 bệnh hiếm và bệnh hiểm nghèo được phép khám chữa bệnh vượt tuyến mà không cần giấy chuyển viện, vẫn được bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả 100%.
Danh mục 62 bệnh bao gồm các nhóm bệnh như: nhiễm trùng, ung thư, rối loạn chuyển hóa, rối loạn dự trữ thể tiêu bào, bệnh lý thần kinh, tim mạch, phổi, da, dị tật bẩm sinh, kháng thuốc chống lao, di chứng chiến tranh và các trường hợp ghép tạng.
Chính sách mới được áp dụng khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2025. Theo đó, người bệnh thuộc danh mục nói trên có thể được chẩn đoán tại tuyến ban đầu và đến thẳng cơ sở chuyên sâu để điều trị mà không cần giấy chuyển viện. Trường hợp tự đến khám tại tuyến chuyên sâu và được chẩn đoán đúng bệnh trong danh mục, quyền lợi BHYT cũng được áp dụng từ lần khám đầu tiên.
Hệ thống khám chữa bệnh hiện nay phân theo ba cấp: ban đầu, cơ bản và chuyên sâu, thay cho mô hình bốn tuyến trước đây. Mức hưởng BHYT của người bệnh vẫn dao động từ 80% đến 100% tùy theo thẻ bảo hiểm, và không áp dụng cho các dịch vụ nằm ngoài danh mục nếu người bệnh đăng ký khám thêm.
Dưới đây là các bệnh cụ thể được phép vượt tuyến:
Nhóm | Tên cụ thể |
Bệnh lý ung thư | U ác tụy; u ác tuyến ức; u ác của tim, trung thất và màng phổi; u ác của xương và sụn khớp ở vị trí khác và không xác định; u ác của màng não; u ác của não; u ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và các phần khác của hệ thần kinh trung ương; u ác thứ phát của não và màng não; nhóm u ác tính; u ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các mô liên quan. |
Bệnh lao và nhiễm trùng nấm | Viêm màng não do lao (G01*); u lao màng não (G07*); lao khác của hệ thần kinh; lao hệ thần kinh, không xác định (G99.8*); nhiễm mycobacteria ở phổi; nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi cấp tính; nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp tính, nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi; nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*); nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn; nhiễm cryptococcus ở phổi; nhiễm mucor ở phổi; nhiễm mucor lan tỏa. |
Bệnh lý sau phẫu thuật và khác | Hội chứng sau mổ tim; rối loạn chức năng khác sau phẫu thuật tim; bệnh phổi mô kẽ khác; áp xe phổi và trung thất; mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi); bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng); pemphigus; viêm mạch mạng lưới; bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt (hội chứng Sweet); bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng; đái tháo đường sơ sinh; dị tật bẩm sinh khác của não; các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống. |
Bệnh chuyển hóa hiếm | Hội chứng loạn sản tủy xương; các thể suy tủy xương khác; bệnh tăng đông máu khác (hội chứng kháng phospho lipid); hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng; bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline (có đa biến chứng); bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (có đa biến chứng); rối loạn chuyển hóa acid amin thơm; rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo; các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin |
Bệnh thần kinh | Rối loạn dự trữ thể tiêu bào (bệnh Pompe, bệnh MPS, bệnh Gaucher, bệnh Fabry); rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson); thoái hóa dạng bột; rối loạn trầm cảm tái diễn; rối loạn ám ảnh nghi thức; viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy; xơ cứng rải rác; viêm tủy thị thần kinh Devic; nhược cơ; bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non; suy tim; hoại tử thượng bì nhiễm độc (Lyell/Steven Johnson). |